Hướng dẫn
I – Bài tập về đọc hiểu
Thăm vườn bách thú |
Bữa trước về chơi Thủ đô
Chăn Dào vào vườn bách thú Gặp chú voi vẫy tay chào Y như gặp người bạn cũ. Gặp chú báo đen giận dữ Bên trong cũi sắt một mình Có bầy khỉ vàng láu lỉnh Chìa tay xin kẹo học sinh. Ở đây có chú hươu non Tung tăng những bàn chân nhỏ Người ta cho mẩu bánh mì Chú nhai như là nhai cỏ. Đúng rồi những chú voi kìa Chăn Dào gặp hôm hái nấm Đúng rồi con đại bàng này Trên đỉnh ngàn kia sải cánh. Ở đây có chim, có rắn Trăn hoa, báo gấm, lợn lòi Lạ thật bao nhiêu là thú Như là trên núi mình thôi! |
||
( Nguyễn Châu ) |
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Bốn khổ thơ đầu ( “Bữa trước…sải cánh” ) tả những con vật nào quen thuộc với Chăn Dào?
a- Voi, báo đen, khỉ vàng, đại bàng, báo gấm
b- Voi, báo đen, báo gấm, hươu non, trăn hoa
c- Voi, báo đen, khỉ vàng, hươu non, đại bàng
2. Con vật nào vừa gặp Chăn Dào đã có thái độ thân thiện như gặp người bạn cũ?
a- Chú voi
b- Chú khỉ
c- Chú hươu
3. Ở khổ thơ 2 và 3, những từ ngữ nào gợi tả bầy khỉ vàng và chú hươu non giống như trẻ em?
a- Chìa tay xin kẹo ; tung tăng, nhai như là nhai cỏ
b- Chìa tay xin kẹo ; tung tăng những bàn chân nhỏ
c- Láu lỉnh, chìa tay xin kẹo ; nhai như là nhai cỏ
4. Bài thơ cho thấy những điều gì đáng quý ở bạn Chăn Dào?
a- Luôn gần gũi với các loài vật và yêu quý môi trường
b- Rất yêu thương loài vật và có ý thức bảo vệ môi trường
c- Rất yêu thương các loài vật và thân thiện với môi trường
II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
1. Chép lại các từ ngữ sau khi điền vào chỗ trống
a) r hoặc d, gi
-………ống nhau/………….
– lá ………ụng/……………. |
– kêu……..ống lên/…………..
– tác………ụng/…………….. |
b) ui hoặc uôi
– c……. cùng/……………….. | – c………….đầu/…………….. |
c) ăt hoặc ăc
– ng……..hoa/……………… | – đọc ng………..ngứ/………….. |
2. Điền từ chỉ đặc điểm thích hợp với mỗi con vật vào chỗ trống:
– chú voi ……………..
– bẫy khỉ vàng……….. – con đại bàng ………. |
– chú báo đen …………..
– chú hươu non………… – con lợn lòi …………… |
( Từ cần điền: giận dữ, láu lỉnh, ngây thơ, thân thiện, dữ tợn, hùng dũng )
3. Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả:
a) Chú voi con
………………………………………………………………………………….
b) Một em bé
………………………………………………………………………………….
c) Một đêm trăng
………………………………………………………………………………….
4. Dựa vào nội dung bài tập 4 – tuần 16, hãy viết một bức thư ngắn (khoảng 8 câu) cho bạn, kể về một vài nét đẹp mà em thấy ở nông thôn hoặc thành thị. ( Chú ý viết đúng thể thức của một bức thư đã học ở tuần 10, tuần 13 )
…………………………………………….
……………………………………………………..
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Tải về file word tại đây.
Xem thêm: Đề kiểm tra cuối tuần 18 Tiếng Việt lớp 3
Tags:Để học tốt Tiếng Việt 3 · Giáo Án Tiếng Việt 3